Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường – cách đọc kết quả xét nghiệm

Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường – cách đọc kết quả xét nghiệm
5/5 - (2 bình chọn)

Chỉ số nội tiết nữ phản ánh trực tiếp đến tình trạng sức khỏe sinh sản, nội tiết và nhiều chức năng khác trong cơ thể phụ nữ. Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường bao nhiêu? Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ? Cùng Aspa Lady tìm hiểu chi tiết qua bài viết.

Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường là bao nhiêu?

Tùy vào các xét nghiệm nội tiết tố, độ tuổi, giai đoạn (mang thai, cho con bú, mãn kinh…) mà chỉ số nội tiết tố bình thường sẽ có sự khác biệt. Chị em cần nắm được kỹ thông tin để biết được sức khỏe nội tiết của bản thân, có biện pháp điều chỉnh kịp thời nếu cần:
  • Chỉ số nội tiết tố nữ FSH (Follicle-Stimulating Hormone) bình thường
  • Pha nang trứng (Follicular phase): 3 – 10 IU/L
  • Pha rụng trứng (Ovulatory phase): 5 – 20 IU/L
  • Pha hoàng thể (Luteal phase): 1 – 8 IU/L
  • Mãn kinh: 25 – 135 IU/L

Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường – cách đọc kết quả xét nghiệm

Tham khảo thêm: Xét nghiệm nội tiết là lấy máu ở đâu? Bao lâu có kết quả?

Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ FSH:

  • Chỉ số bình thường: Cho biết chức năng buồng trứng vẫn hoạt động tương đối tốt, nang trứng phát triển ổn định.
  • Chỉ số cao hơn mức bình thường: Điều này báo hiệu tình trạng suy buồng trứng sớm hoặc mãn kinh, buồng trứng hoạt động bất thường.
  • Chỉ số thấp hơn mức bình thường: Cảnh báo tình trạng suy giảm chức năng tuyến yên, vùng dưới đồi.

Chỉ số nội tiết tố nữ LH (Luteinizing Hormone) bình thường

  • Pha nang trứng: 2 – 15 IU/L
  • Pha rụng trứng: 22 – 105 IU/L
  • Pha hoàng thể: 0.5 – 15 IU/L
  • Mãn kinh: 14 – 52 IU/L

Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ LH:

  • Chỉ số bình thường: Cho biết quá trình rụng trứng và hoàng thể hoạt động bình thường (trừ giai đoạn mãn kinh).
  • Chỉ số cao hơn mức bình thường: Báo hiệu nữ giới có thể mắc các bệnh như buồng chứng đa nang, suy buồng trứng, mãn kinh, khó mang thai, kinh nguyệt không đều.
  • Chỉ số thấp hơn mức bình thường: Cảnh báo tình trạng rối loạn chức năng tuyến yên, vùng dưới đồi, rối loạn ăn uống, suy dinh dưỡng…

Chỉ số Prolactin (Hormone kích thích tuyến sữa) bình thường

  • Bình thường: 127 – 637 µIU/mL (phụ nữ không mang thai)
  • Mang thai: 2000 – 5000 µIU/mL
  • Sau sinh và cho con bú: Có thể tăng cao hơn.

Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ Prolactin:

  • Chỉ số bình thường: Hỗ trợ khả năng sinh sản, điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt ổn định.
  • Chỉ số tăng cao hơn bình thường: báo hiệu tình trạng mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, tiết sữa bất thường dù không mang thai hay sau sinh; do mắc u tuyến yên hoặc dùng một số loại thuốc.
  • Chỉ số thấp hơn bình thường: Hiếm gặp, thường cảnh báo suy giảm chức năng tuyến yên, suy dinh dưỡng, căng thẳng kéo dài, sử dụng một số loại thuốc…

Chỉ số nội tiết tố nữ Estradiol (E2) bình thường

  • Pha nang trứng: 70 – 440 pmol/L
  • Pha rụng trứng: 220 – 1060 pmol/L
  • Pha hoàng thể: 140 – 790 pmol/L
  • Mãn kinh: < 70 pmol/L

Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ Estradiol

  • Chỉ số bình thường: Cho biết cơ thể vẫn có đủ lượng estrogen để duy trì chu kỳ kinh nguyệt, thực hiện chức năng sinh sản bình thường (trừ giai đoạn mãn kinh).
  • Chỉ số tăng cao hơn bình thường: Cảnh báo nguy cơ bị u nang buồng trứng hoặc tăng hoạt buồng trứng, giai đoạn mang thai.
  • Chỉ số thấp hơn bình thường: là dấu hiệu mãn kinh, suy giảm buồng trứng, rối loạn estrogen.

Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường – cách đọc kết quả xét nghiệm

Chỉ số nội tiết tố nữ Progesterone bình thường

  • Pha nang trứng: < 1 ng/mL
  • Pha rụng trứng: 1 – 3 ng/mL
  • Pha hoàng thể: 3 – 25 ng/mL
  • Mãn kinh: < 1 ng/mL

Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ Progesterone:

  • Chỉ số bình thường: Cho biết hoàng thể vẫn hoạt động tốt, ổn định, hỗ trợ chu kỳ kinh nguyệt và thai kỳ ổn định.
  • Chỉ số tăng cao hơn bình thường: Thường báo hiệu thai kỳ hoặc u nang hoàng thể.
  • Chỉ số thấp hơn bình thường: Cảnh báo nguy cơ sảy thai, khó mang thai, kinh nguyệt không đều.

Chỉ số nội tiết tố nữ AMH bình thường

  • Dưới 35 tuổi: 2.0 – 6.8 ng/mL
  • 35 – 40 tuổi: 1.0 – 4.0 ng/mL
  • Trên 40 tuổi: 0.2 – 2.8 ng/mL

Chỉ số nội tiết tố nữ bình thường – cách đọc kết quả xét nghiệm

Cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ AMH

  • Chỉ số bình thường: Khả năng dự trữ trứng trong buồng trứng tốt, ổn định.
  • Chỉ số tăng cao hơn bình thường: báo hiệu nguy cơ liên quan đến hội chứng buồng trứng đa nang.
  • Chỉ số thấp hơn bình thường: Cảnh báo dự trữ trứng giảm, báo hiệu suy giảm buồng trứng sớm, khó mang thai.

Tầm quan trọng của việc xét nghiệm chỉ số tiết tố nữ

Việc xét nghiệm nội tiết và nắm được thông tin chỉ số nội tiết tố nữ bình thường, bất bình thường sẽ mang đến nhiều giá trị cực kỳ quan trọng, cụ thể:
  • Giúp phát hiện sớm các rối loạn nội tiết, từ đó điều chỉnh lối sống hoặc can thiệp y khoa kịp thời.
  • Hỗ trợ chẩn đoán các vấn đề vô sinh, hiếm muộn, và đánh giá khả năng sinh sản.
  • Định hướng điều trị bệnh lý như PCOS, rối loạn kinh nguyệt, hoặc suy giảm chức năng sinh sản.
Thông tin về chỉ số nội tiết tố nữ bình thường và cách đọc kết quả xét nghiệm nội tiết nữ đã được Aspa Lady chia sẻ chi tiết trong bài viết. Thông qua kết quả này, bạn có thể tìm hiểu, lắng nghe ý kiến bác sĩ để đánh giá chính xác sức khỏe sinh sản, chức năng khác của các cơ quan trong cơ thể, từ đó có kế hoạch duy trì sức khỏe ổn định nhé!